Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Lực hướng tâm Câu 1: Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính r với tốc độ góc ω. Lực hướng tâm tác dụng vào vật là Câu 2: Một vật đang chuyển độngg tròn đều dưới tác dụng của Trắc nghiệm Lực hướng tâm có đáp án năm 2021Với bài tập trắc nghiệm Lực hướng tâm có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí lớp 10, Câu 1: Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán b) Xe chuyển động. tác dụng của lực hướng tâm. b) Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng Trắc nghiệm Lực hướng tâm Câu 79:Chọn phát biểu sai a) Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất do lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm. trắc nghiệm; hỏi đáp; bài tập sgk; Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 lần lượt có độ lớn 3 N và 4 N. Tính hợp tacs dụng lên vật, gia tốc của vật? Vẽ hình biểu diễn hợp lực và gia tốc? Giair bài tập trong các trường hợp sau. a) Hai lực cùng chiều Bài tập Lực ma sát dạng 4. Bài tập Lực hướng tâm dạng 2. 1. Chọn phát biểu sai. A. Vệ tinh nhân tạo chuyển dộng ròn đều quanh trái đất do lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm. B. Vật nằm nghiêng dưới mặt bàn nằm ngang đang quay đều quanh rục thẳng đứng thì lực 1zSt. Tính áp lực của vật tại điểm cao nhất của vòng cầuChuyên đề Động lực học chất điểmTrong chuyên đề Vật lý 10 VnDoc mời các bạn cùng tham khảo bài Bài tập Lực hướng tâm dạng 2 nhằm nắm rõ được cách tính áp lực của vật tại điểm cao nhất của vòng cầu môn Lý 2 Tính áp lực của vật tại điểm cao nhất của vòng cầuA. Phương pháp & Ví dụ- Bước 1 Xác định véc tơ lực hướng tâm Vẽ hình, Tìm tất cả các lực tác dụng vào vật chuyển động tròn, Tổng hợp các lực đó theo phương bán kính hướng vào tâm Tổng hợp véc tơ hay dùng phương pháp chiếu đó là lực hướng Bước 2 Viết biểu thức tính độ lớn lực hướng tâm theo m và aht- Bước 3 Đồng nhất biểu thức lực và biểu thức độ lớn tìm ẩn thể với bài toán tính áp lực vật tại điểm cao nhất của vòng cầu thìCầu vồng lên N = P – Fht = mg – maht = 0 xe bay khỏi mặt cầu, mặt dốc.* Chuyển độngcủa xe đi vào khúc quanhmặt đường phải làm nghiêng lực hướng tâm là hợp lực của phản lực N→ và trọng lực P→Bài tập vận dụngBài 1 Một xe có khối lượng m = 1 tấn chuyển động qua một chiếc cầu vồng nên với vận tốc v = 10 m/s. Bán kính cong của cầu R = 50 m. Tìm áp lực của xe nên cầu vồng tại a. Điểm cao nhất Tại nơi bán kính cong hợp với phương thẳng đứng một góc 30°. Lấy g = 10 m/s2Hướng dẫnXe lên cầu với gia tốc a P→ + N→ = 1Chiếu 1 nên bán kính ứng với vị trí của xe ta cóPcosα − N = mahta. Tại điểm cao nhất A của cầu vồng α = 0b. Tại vị trí B ứng với α = 30° hình vẽBài 2 Một ô tô, khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với vận tốc không đổi là 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của cầu. Lấy g = 9,8 m/s2Hướng dẫnTa cóR = 100 mm = 2500 kgv = 15 m/sTại điểm cao nhất lực ép của xe lên cầu làBài 3 Một máy bay thực hiện vòng nhào lộn bán kính 400 m trong mặt phẳng đứng với vận tốc 540 km/h. Lây g = 10 m/s2a. Tính lực do người lái có khối lượng 60kg nén lên ghế ngồi ở điểm cao nhất và thấp nhất của vòng nhào lộn?b. Vận tốc máy bay phải bằng bao nhiêu để người lái không nén lên ghế?Hướng dẫna. Ta có R = 400 m; v = 540 km/h = 150 m/sTại điểm cao nhất áp lực của người lái nén lên ghế ngồi làTại điểm thấp nhất áp lực của người lái nén lên ghế ngồi làb. Để người lái xe không nén lên ghế thìVậy Bài 4 Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 8 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trên vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 80 kg. Lấy g = 9,8 m/s2 tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất với vận tốc tại điểm này là v = 10 m/ dẫnTa cóR = 8 mm = 80 kgv = 10 m/sTại điểm cao nhất lực ép của xe lên vòng xiếc làBài 5 Một ô tô khối lượng tấn chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt coi là cung tròn với vận tốc 54 km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50 m. Lấy g = 9,8 m/s2, bỏ qua ma sát. Hãy xác định áp lực của ô tô lên cầu khi đi qua điểm giữa cầu trong 2 trường hợpa. Cầu vồng Cầu vồng dẫnm = 2500 kgv = 54 km/h = 15 m/sg = m/s2R = 50 ma. Khi cầu vồng xuống thì áp lực của ô tô lên cầu làb. Khi cầu vồng lên thì áp lực của ô tô lên cầu làB. Bài tập trắc nghiệmCâu 1 Một ô tô có khối lượng là 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt dạng cung tròn với tốc độ là 36 km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10 m/s2. Áp lực của ô tô tác dụng vào mặt đường tại điểm cao nhất là?A. 760 NB. 950 NC. 600 ND. 400 NLời giảiChọn CCâu 2 Chọn câu saiA. Khi xe chạy qua cầu cong thì luôn có lực nén trên mặt Khi ô tô qua khúc quanh thì hợp lực tác dụng có thành phần hướng Lực hướng tâm giúp ô tô đi qua khúc quanh an Lực nén của ô tô khi đi qua cầu phẳng luôn cùng hướng với trọng giảiChọn CCâu 3 Ở những đoạn đường vòng mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm nào kể sau đây?A. Tạo lực hướng tâm để xe chuyển hướngB. Tăng lực ma sát để khỏi trượtC. Giới hạn vận tốc của xeD. Cho nước mưa thoát dễ dàngLời giảiChọn BCâu 4 Một tài xế điều khiển một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động quanh vòng tròn có bán kính 100 m nằm rên một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc có độ lớn là 10 m/s. Lực ma sát cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 900 N. Ô tô sẽA. Chưa đủ cơ sở để kết luậnB. Trượt ra khỏi đường trònC. Trượt vào phía trong đường trònD. Chạy chậm lại vì lực hướng tâmLời giảiChọn BCâu 5 Trong thang máy một người cóc khối lượng 60 kg đứng yên rên một lực kế bàn. Lấy g = 10 m/s2. Thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = m/s2. Lực kế chỉA. 600 NB. 120 NC. 612 ND. 588 NLời giải*Tính áp lực của ô tô 4 tấn đi qua điểm giữa cầu với tốc độ 72 km/h, lấy g = 10 m/s2. Trả lời câu 6-7-8 dưới 6 Tính áp lực của ô tô khi qua cầu 20000 NB. 30000 NC. 40000 ND. 50000 NLời giảiCầu phẳng Fht = 0; N = P = mg = 40000 NCâu 7 Tính áp lực của ô tô khi đi qua cầu cong lồi bán kính 100 mA. 18000 NB. 24000 NC. 36000 ND. 48000 NLời giảiCầu cong lồi Fht = P – N ⇒ N = P – Fht = mg – mv2r = 24000 8 Tính áp lực của ô tô khi đi qua cầu cong lõm bán kính 200 56000 NB. 72000 NC. 64000 ND. 49000 NLời giảiCầu cong lõm - Fht = P – N ⇒ N = Fht + P = mg + mv2/r = 56000 9 Người đi xe đạp khối lượng tổng cộng 60kg trên vòng xiếc bán kính 6,4m phải đi qua điểm cao nhất với vận tốc tối thiểu bằng bao nhiêu để không rơi? Xác định lực nén lên vòng khi xe qua điểm cao nhất với vận tốc 10 m/ NB. 297 NC. ND. 842 NLời giảiTại điểm cao nhất Fht = P + Q ⇒ Q = Fht – P = mv2/R – mgĐể xe đi qua được điểm cao nhất không rơi N = Q ≥ 0 ⇒ v ≥ √gR = 8 m/sv = 10 m/s ⇒ Q = mv2/R – mg = NCâu 10 Một người đi xe đap̣ trên vòng xiếc bán kính đi qua điểm cao nhất của vòng với vận tốc tối thiểu bằng bao nhiêu để khỏi rơi? Cho g = 10 m/ 5 m/sB. 10 m/sC. 15 m/sD. 20 m/sLời giảiĐể người không rơi ra khỏi vòng xiếc thì Fht = P = mg = mv2/r⇒ v = 10 m/sCâu 11 Một xe chạy qua cầu vồng , bán kính 40 m, xe phải chạy với vận tốc bao nhiêu để tại điểm cao nhất xe không đè lên cầu lực nào? Cho g = 10 m/ 5 m/sB. 10 m/sC. 20 m/sD. 15 m/sLời giảiKhi ở vị trí cao nhất. Áp lực bằng N = Fht + PSuy ra về độ lớn ta có mg = mv2/r ⇒ v = 20 m/sCâu 12 Chọn phát biểu saiA. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh trái đất do lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâmB. Vật nằm nghiêng dưới mặt bàn nằm ngang đang quay đều quanh rục thẳng đứng thì lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâmC. Xe chuyển động vào một đoạn đường cong lực đóng vai trò lực hướng tâm là lực ma sátD. Xe chuyển động trên đỉnh một cầu hình vòng cung thì hợp lực của trọng lực và phản lực vuông góc đóng vai trò lực hướng giảiChọn CCâu 13 Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực tác động lên vật chuyển động tròn đềuA. Ngoài các lực cơ học vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng Vật chỉ chịu tác dụng của một vật duy Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng giảiChọn DCâu 14 Khi vật chuyển động tròn đều thifd lực hướng tâm làA. Trọng lực tác dụng lên vậtB. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vậtC. Trọng lực tác dụng lên vậtD. Lực hấp dẫnLời giảiChọn BCâu 15 Một xe có khối lượng m = 700 kg chuyển động qua một chiếc cầu vồng nên với vận tốc v = 15 m/s. Bán kính cong của cầu R = m. Tìm áp lực của xe nên cầu vồng tại điểm cao nhất NB. NC. ND. NLời giảiTại điểm cao nhất A của cầu vồng 1. Tóm tắt lý thuyết Lực hướng tâm a Định nghĩa Lực hay hợp lực của các lực tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm. b Công thức \{F_{ht}} = m{a_{ht}} = \\\frac{{m{v^2}}}{r}\ = \m{\omega ^2}r\ -Ví dụ Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò lực hướng tâm, giữ cho vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất. Đặt một vật trên bàn quay, lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động tròn. Đường ôtô và đường sắt ở những đoạn cong phải làm nghiên về phía tâm cong để hợp lực giữa trọng lực và phản lực của mặt đường tạo ra lực hướng tâm giữ cho xe, tàu chuyển động dễ dàng trên quỹ đạo. c Kết luận Lực hướng tâm không phải là loại lực mới, mà chỉ là một trong các lực hấp dẫn, đàn hồi, ma sát hay hợp lực của các lực đó. Vì nó gây ra gia tốc hướng tâm nên gọi là lực hướng tâm. Chuyển động li tâm. - Khi đặt vật trên bàn quay, nếu bàn quay nhanh quá, lực ma sát nghĩ không đủ lớn để đóng vai trò lực hướng tâm nữa, nên vật trượt trên bàn ra xa tâm quay, rồi văng khỏi bàn theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo. Chuyển động như vậy của vật được gọi là chuyển động li tâm. - Chuyển động li tâm có nhiều ứng dụng thực tế. Ví dụ Máy vắt li tâm. - Chuyển động li tâm cũng có khi cần phải tránh. Ví dụ Khi chạy xe qua những chổ rẽ, chổ quanh, nếu chạy với tốc độ lớn thì lực ma sát nghĩ cực đại không đủ lớn để đóng vai trò lực hướng tâm giữ cho xe chuyển động tròn nên xe sẽ trượt li tâm, dễ gây ra tai nạn giao thông 2. Bài tập minh họa Dạng 1 Xác định tần số tần số của vật Một vật có khối lượng m = 20g đặt ở mép một chiếc bàn quay. Hỏi phải quay bàn với tần số vòng lớn nhất là bao nhiêu để vật không bị văng ra khỏi bàn? Cho biết mặt bàn hình tròn, bán kính 1m. Lực ma sát nghỉ cực đại bằng 0,08N. Hướng dẫn giải Điều kiện để vật không bị văng ra khỏi mặt bàn là \ F_{h t} \leq\leftF_{m s n}\right_{\max } \ * Lực hướng tâm \{F_{ht}} = m{a_{ht}} = m{\omega ^2}r\ Mà \\omega = 2\pi f\ ⇒ \ F_{h t}=m2 \pi f^{2} r \ Thay \ F_{h t}=m2 \pi f^{2} r \ vào *, ta được \ m2 \pi f^{2} r \leq\leftF_{m s n}\right_{m a x} \ \ \Rightarrow f^{2} \leq \frac{\leftF_{m s n}\right_{m a x}}{m \cdot 4 \pi^{2} \cdot r} \ ** Ta có Lực ma sát nghỉ cực đại \{{F_{msn}}_{\max }} = 0,08N\ Khối lượng của vật \m = 20g = 0,02kg\ Bán kính \r = 1m\ Thay vào **, ta được \ f^{2} \leq \frac{0,08}{0, \pi^{2} .1}=0,010132 \ \ \Rightarrow f \leq 0,31 \ \ \Rightarrow f_{\max }=0,31 \ vòng/s Vậy, phải quay bàn với tần số vòng lớn nhất là fmax=0,31 vòng/s thì vật sẽ không bị văng ra khỏi bàn. Dạng 2 Tìm tốc độ và chu kì quay của vệ tinh Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h bằng bán kính R của Trái Đất. Cho R = 6 400km và lấy g = 10m/s2. Hãy tính tốc độ và chu kì quay của vệ tinh. Hướng dẫn giải Khối lượng của Trái Đất và vệ tinh lần lượt là M và m. Bán kính của Trái Đất là R = 6400km. Vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h = R ⇒ Bán kính quỹ đạo tròn của vệ tinh từ vệ tinh đến tâm Trái Đất là R + h = R + R = 2R. Khi vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vệ tinh đóng vai trò là lực hướng tâm. Ta có \ F_{h d}=F_{h t} \Leftrightarrow G \frac{m M}{R+h^{2}}=\frac{m v^{2}}{R+h} \Rightarrow v=\sqrt{\frac{m M}{R+h}} \Rightarrow v=\sqrt{\frac{G M}{2 R}} \ 1 Mà \ g=\frac{G M}{R^{2}} \Leftrightarrow g R^{2}=G M \ 2 Từ 1 và 2 \ \Rightarrow v=\sqrt{\frac{g R^{2}}{2 R}}=\sqrt{\frac{g R}{2}}=\sqrt{\frac{ .10^{3}}{2}}=5656,9\mathrm{m} / \mathrm{s} \ Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc \ v=\omegaR+h \Rightarrow \omega=\frac{v}{R+h} \ \ \Rightarrow T=\frac{2 \pi}{\omega}=\frac{2 \pi}{\frac{v}{R+h}}=\frac{2 \piR+h}{v}=\frac{4 \pi R}{v} \ \ \Rightarrow T=\frac{ .10^{3}}{5656,9}=14209,9 s \ Vậy, Tốc độ của vệ tinh là v=5656,9 m/s. Chu kì của vệ tinh là T = 14209,9 s. 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Một vật nhỏ khối lượng 150 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,5 m với tốc độ dài 2 m/s. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là bao nhiêu? Câu 2 Một vật nhỏ khối lượng 250 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,2 m. Biết trong 1 phút vật quay được 120 vòng. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là bao nhiêu? Câu 3 Một vệ tinh có khối lượng 600 kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Biết bán kính Trái Đất là 6400 km. Lấy g = 10 m/s2. Lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh là bao nhiêu? Câu 4 Một ô tô có khối lượng 4 tấn chuyển động qua một chiếc cầu lồi có bán kính cong 100 m với tốc độ 72 km/h. Lấy g = 10m/s2. Áp lực của ô tô nén lên cầu khi nó đi qua điểm cao nhất giữa cầu là bao nhiêu? Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Một ô tô có khối lượng 2,5 tấn chuyển động với tốc độ 54 km/h đi qua một chiều cầu lồi có bán kính cong 1000m . Lấy g = 10 m/s2. Áp lực của ô tô nén lên cầu khi ô tô ở vị trí mà đướng nối tâm quỹ đạo với ô tô tạo với phương thẳng đứng một góc 30o là A. 52000 N. B. 25000 N. C. 21088 N. D. 36000 N. Câu 2 Một người buộc một hòn đá khối lượng 400 g vào đầu một sợi dây rồi quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Hòn đá chuyển động trên đường tròn bán kính 50 cm với tốc độ góc không đổi 8 rad/s. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng của sợi dây ở điểm thấp nhất của quỹ đạo là A. 8,4 N. B. 33,6 N. C. 16,8 N. D. 15,6 N. Câu 3 Ở độ cao bằng 7/9 bán kính Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 10 m/s2 và bán kính Trái Đất là 6400 km. Tốc độ dài và chu kì chuyển động của vệ tinh lần lượt là A. 7300 m/s ; 4,3 giờ. B. 7300 m/s ; 3,3 giờ. C. 6000 m/s ; 3,3 giờ. D. 6000 m/s ; 4,3 giờ. Câu 4 Một lò xo có độ cứng 125 N/m, chiều dài tự nhiên 40 cm, một đầu giữ cố định ở A, đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng 10 g có thể trượt không ma sát trên thanh nằm ngang. Thanh quay đều quanh trục Δ thẳng đứng với tốc độ 360 vòng/phút. Lấy π2 = 10. Độ giãn của lò xo gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5,3 cm. B. 5,0 cm. C. 5,1 cm. D. 5,5 cm. 4. Kết luận Qua bài giảng Lực hướng tâm này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức của lực hướng tâm. Nêu được một vài ví dụ về chuyển động li tâm có lợi hoặc có hại. Giải thích được lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động tròn đều. Xác định được lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động tròn đều trong một số trường hợp đơn giản. YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 14 về Lực hướng tâm online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 10 câu A. Lực ma sát B. Lực hấp dẫn C. Lực đàn hồi D. Cả 3 đáp án trên A. Giới hạn vận tốc của xe. B. Tạo lực hướng tâm. C. Tăng lực ma sát. D. Cho nước mưa thoát dễ dàng. A. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất do lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm. B. Xe chuyển động vào một đoạn đường cong khúc cua, lực đóng vai trò hướng tâm luôn là lực ma sát C. Xe chuyển động đều trên đỉnh một cầu võng, hợp lực của trọng lực và phản lực vuông góc đóng vai trò lực hướng tâm. D. Vật nằm yên đối với mặt bàn nằm ngang đang quay đều quanh trục thẳng đứng thì lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm. A. 25m/s B. 20m/s C. 15m/s D. 10m/s A. 640N B. 300N C. 320N D. 30N A. 5,3 cm. B. 5,0 cm. C. 5,1 cm. D. 5,5 cm. A. 7300 m/s ; 4,3 giờ. B. 7300 m/s ; 3,3 giờ. C. 6000 m/s ; 3,3 giờ. D. 6000 m/s ; 4,3 giờ. A. 6732 m/s. B. 6000 m/s. C. 6532 m/s. D. 5824 m/s. A. 8,4 N. B. 33,6 N. C. 26,8 N. D. 15,6 N. A. 0,13 N. B. 0,2 N. C. 1,0 N. D. 0,4 N. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10 YOMEDIA Tính lực hướng tâmChuyên đề Động lực học chất điểmBài tập Lực hướng tâm dạng 1 thuộc chuyên đề Vật lý 10, bao gồm các dạng câu hỏi và bài tập nằm trong dạng 1 tính lực hướng tâm, hỗ trợ học sinh ôn luyện nâng cao kết quả môn Lý tập Lực ma sát dạng 4Bài tập Lực hướng tâm dạng 21Chọn phát biểu sai A. Vệ tinh nhân tạo chuyển dộng ròn đều quanh trái đất do lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm B. Vật nằm nghiêng dưới mặt bàn nằm ngang đang quay đều quanh rục thẳng đứng thì lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm C. Xe chuyển động vào một đoạn đường cong lực đóng vai trò lực hướng tâm là lực ma sát D. Xe chuyển động trên đỉnh một cầu hình vòng cung thì hợp lực của trọng lực và phản lực vuông góc đóng vai trò lực hướng tâm. 2Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực tác động lên vật chuyển động tròn đều A. Ngoài các lực cơ học vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm. B. Vật chỉ chịu tác dụng của một vật duy nhất. C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo. D. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm. 3Khi vật chuyển động tròn đều thifd lực hướng tâm là A. Trọng lực tác dụng lên vật B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật C. Trọng lực tác dụng lên vật D. Lực hấp dẫn 4Một vật chuyển động tròn đều theo quỹ đạo có bán kính R = 100 cm với gia tốc hướng tâm aht = 4 m/s2. Chu kì chuyển động của vật là A. T = 2π B. T = π C. T = 4π D. T = Ta có⇒ = 2 rad/s ⇒ T = 2πBán kính Trái Đất là 6400 km. Tính tốc độ dài, chu kỳ quay, độ lớn lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh khối lượng 600 kg chuyển động tròn đều quanh trái đất ở độ cao bằng bán kính trái đất, lấy g = 9,8 m/s2. Trả lời câu hỏi 5-6-7 dưới đâyCâu 5 Tính tốc độ dài của vệ tinh A. 5600 m/s B. 2477 m/s C. 4756 m/s D. 6820 m/s r = m; m = 600kg, g = 9,8 m/s2Lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm ⇒ Fhd = FhtGiảiFhd = Fht ⇒ GMmr2 = mv2rg = GM/R2 ⇒ GM = gR2⇒ v2 = GMr = gR2r ⇒ v = 5600 m/s6Tính chu kỳ quay của vệ tinh A. 18735s B. 92465s C. 44783 sD. 14354s T = = 14354s7Tính độ lớn lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh A. 2000 N B. 1800 N C. 1500 N D. 1750 N Fhd = Fht = mv2/r = 1500 N8Một vật có m = 500g chuyển động tròn đều trên đường tròn có r = 10 cm. Lực hướng tâm tác dụng lên vật 5 N. Tính tốc độ góc của vật. A. 10 rad/s B. 12 rad/s C. rad/s D. 18 rad/s Ta có Fht = mr2 ⇒ = 10 rad/s9Một vệ tinh nhân tạo có quỹ đạo là một đường tròn cách mặt đất 400 km, quay quanh Trái đất 1 vòng hết 90 phút. Gia tốc hướng tâm của vệ tinh là bao nhiêu, RTĐ = 6389 km. A. m/s2 B. m/s2 C. m/s2 D. m/s2 T = 90 phút = 5400sVậy = 2πT = rad/sTa có aht = v2/r = R + r.2 = 9,13 m/s210Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h bằng bán kính R của Trái tốc độ dài của vệ tinh. Lấy g = 10 m/s2 ; R = 6 400 km. A. 4300 m/s B. 5660 m/s C. 6273 m/s D. 3917 m/s Ta cóMột vệ tinh khối lượng 200 kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất mà tại đó nó có trọng lượng 2661 N. Chu kỳ của vệ tinh là 11 Tính lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh. A. 6440 N B. 4788 N C. 2661 N D. 4367 N Ta có Fht = P = 2661 N12Tính khoảng cách từ tâm Trái Đất đến vệ tinh. A. 2994 m B. 6442 m C. 4928 m D. 1675 m Vì Fht = P = mr2 ⇒ 13Xe trò chơi của 1 công viên chuyển động tròn đều với v = 72 km/h. Biết bán kính của lốp xe là 45 m. Tính gia tốc hướng tâm tại một điểm trên lốp bánh xe. A. m/s2 B. m/s2 C. m/s2 D. m/s2 Vận tốc xe đạp cũng là tốc độ dài của một điểm trên lốp xe v = 20 m/sGia tốc hướng tâm tại một điểm trên lốp bánh xe là14Một vệ tinh quay quanh Trái Đất tại độ cao 250 km so với mặt đất. Ở độ cao đó g = 9,1 m/s2. Hỏi tốc độ dài của vệ tinh là bao nhiêu? A. m/s B. m/s C. m/s D. m/s Ta có15Chọn câu sai A. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn quanh trái đất là do vệ inh chịu hai lực cân bằng B. Một vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau C. Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì chuyển động thẳng đều nếu vật đang chuyển động D. Vecto hợp lực có hướng trùng với hướng của vecto gia tốc vật thu được Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn Bài tập lực hướng tâm thuộc chủ đề vật lí lớp 10 Lực và chuyển độngDạng bài tập lực hướng tâm chỉ có 1 lực đóng vai trò lực hướng tâm → kết hợp biểu thức tính lực đã học và biểu thức lực hướng tâm → các giá trị cần hấp dẫn là lực hướng tâm → ${{F}_{hd}}=\dfrac{GmM}{{{r}^{2}}}=m{{a}_{ht}}=m\dfrac{{{v}^{2}}}{r}=m{{\omega }^{2}}r$Lực ma sát nghỉ là lực hướng tâm → \[{{F}_{m\text{s}}}=\mu N=m{{a}_{ht}}=m\dfrac{{{v}^{2}}}{r}=m{{\omega }^{2}}r\]Lực đàn hồi là lực hướng tâm → \[{{F}_{\text{h}}}=k\Delta \ell =m{{a}_{ht}}=m\dfrac{{{v}^{2}}}{r}=m{{\omega }^{2}}r\]Dạng bài tập lực hướng tâm có hợp lực đóng vai trò lực hướng tâm → tìm biểu thức của hợp lực thông qua các phương pháp tính độ lớn của hợp lực lực tổng hợp kết hợp với biểu thức lực hướng tâm → các giá trị cần kiến thức về chuyển động tròn đều cần nhớCông thức liên hệ tốc độ dài v và tốc độ góc v = R × Công thức liên hệ giữa tần số góc , chu kỳ T, tần số f $\omega =\dfrac{2\pi }{T}=2\pi f$Video bài giảng Bài tập lực hướng tâmBài tập lực hướng tâmBài 1. Bán kính Trái Đất là 6400km. Tính tốc độ dài, chu kỳ quay, độ lớn lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh khối lượng 600kg chuyển động tròn đều quanh trái đất ở độ cao bằng bán kính trái đất, lấy g = 9,8 m/s2. Hướng dẫnr = 2R = 2* m = 600kg, g = 9,8m/s2Lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm = >$F_{hd}$ = $F_{ht}$ = > \[\dfrac{GMm}{r^2}\] = m\[\dfrac{v^2}{r}\]g = GM/R2 = > GM = gR2= > v2 = \[\dfrac{GM}{r}\] = \[\dfrac{gR^{2}}{r}\] = > v = 5600 m/ = \[\dfrac{2\pi .r}{v}\] = 14354,3 s$F_{hd}$ = $F_{ht}$ = m\[\dfrac{v^2}{r}\] = 1500 N.[collapse]Bài 2. Tính áp lực của ô tô 4 tấn đi qua điểm giữa cầu với tốc độ 72km/h, lấy g = 10m/s2. Trong các trường hợp saua cầu cầu cong lồi bán kính 100mc cầu cong lõm bán kính 200 m. Hướng dẫnHướng dẫn giải bài tập lực hướng tâmv = 72km/h = 20m/s; r1 = ∞; r2 = 100m; r3 = 200m; g = 10m/s2Trọng lực P và phản lực N của mặt cầu đóng vai trò lực hướng tâm\[\vec{F_{ht}} = \vec{P}+\vec{N}\]xét về độ lớn phản lực N cân bằng với áp lực của ô tô nén lên mặt cầu nên về mặt tính toán ta coi N chính là độ lớn áp lực của ô tô lên mặt Cầu phẳng $F_{ht}$ = 0; N = P = mg = 40000Nb/ Cầu cong lồi $F_{ht}$ = P – N = > N = P – $F_{ht}$ = mg – m\[\dfrac{v^2}{r}\] = 24000 Cầu cong lõm $F_{ht}$ = N – P = > N = $F_{ht}$ + P = mg + m\[\dfrac{v^2}{r}\] = 56000 N.[collapse]Bài 3. Vật 400g buộc vào sợi dây không dãn người ta quay tròn vật trong mặt phẳng thẳng đứng. Dây dài 50cm, tốc độ góc 8 rad/s. Tính lực căng của sợi dây ở điểm cao nhất và điểm thấp nhất của quỹ đạo, lấy g = 10m/s2 Hướng dẫnHướng dẫn giải bài tập lực hướng tâmPhân tích bài toánm = 0,4kg; = 8 rad/s; r = 0,5m; g = 10m/s2Hợp của lực căng dây T và trọng lực P đóng vai trò lực hướng tâm\[\vec{F_{ht}} = \vec{P}+\vec{T}\]Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất, chiều dương hướng điểm cao nhất $F_{ht}$ = P + T = > T = m2r – mg = 8,8 điểm thấp nhất $F_{ht}$ = T – P = > T = m2r + mg = 16,8 N.[collapse]Bài 4. Vật khối lượng 500g treo vào sợi dây không giãn dài 50cm, chuyển động tròn đều trong mặt phẳng ngang biết sợi dây hợp với phương thẳng đứng góc 30o. Lấy g = 10m/s2, tính tốc độ góc, tốc độ dài của vật và sức căng của sợi dây. Hướng dẫnHướng dẫn giải bài tập lực hướng tâmPhân tích bài toánm = 500g = 0,5kg; α = 30o, g = 10m/s2; l = 0,5mHợp của lực căng T, và trọng lực đóng vai trò lực hướng tâm\[\vec{F_{ht}} = \vec{P}+\vec{T}\]Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽr = lsinα = 0,25mGiải$F_{ht}$ = = 5√3/3 N$F_{ht}$ = = > \[\dfrac{mv^{2}}{lsin\alpha } = mgtan\alpha\]= > v = \[\sqrt {gl\sin \alpha \tan \alpha } \] = 1,2 m/ = v/r = 4,8 rad/s$F_{ht}$ = Tsinα = > T = 10√3/3 N[collapse]Bài 5. Vật khối lượng 500g treo vào sợi dây không giãn dài 2m, chuyển động tròn đều trong mặt phẳng ngang với tốc độ 30 vòng/phút. Lấy g = 10m/s2, tính góc hợp bởi phương thẳng đứng và sợi dây, tính sức căng của sợi dây. Hướng dẫnHướng dẫn giải bài tập lực hướng tâmPhân tích bài toánm = 500g = 0,5kg; = 30vòng/phút = π rad/s, g = 10m/s2; l = 2mHợp của lực căng T, và trọng lực đóng vai trò lực hướng tâm\[\vec{F_{ht}} = \vec{P}+\vec{T}\]Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽr = lsinαGiải$F_{ht}$ = m2r\[Tan\alpha = \dfrac{F_{ht}}{P}\] = \[\dfrac{m\omega ^{2}lsin\alpha }{mg}\] = > α = 60o$F_{ht}$ = Tsinα = > T = 10N[collapse]Bài 6. Một vật khối lượng 200 g đặt trên mặt bàn quay và cách trục quay 40 cm. Khi bàn quay với tốc độ 72 vòng/min thì vật vẫn nằm yên so với bàn. Tính độ lớn lực ma sát nghỉ của bàn tác dụng lên vật. ĐS 4,55 N. Hướng dẫnHướng dẫn giải bài tập lực hướng tâmPhân tích bài toánm = 0,2kg; r = 0,4m; = 72vòng/phút = 2,4π rad/sGiải$F_{msn}$ = $F_{ht}$ = m2r = 4,55N[collapse]Bài 7 Mặt trăng quay 13 vòng quanh trái đất trong 1 năm. khoảng cách giũa trái đất và mặt trời gấp 390 lần khoảng cách giũa trái đất và mặt trăng. tính tỉ số khối lượng của mặt trời và trái đất? Hướng dẫnGọi m1 khối lượng của mặt trời; m2 khối lượng của Trái đất, m3 là khối lượng của mặt cách giữa mặt trăng và trái đất R = > khoảng cách giữa mặt trời và trái đất r = 390RLực hấp dẫn giữa trái đất và mặt trời đóng vai trò lực hướng tâm\[\dfrac{Gm_{1}m_{2}}{r^{2}} = m_{2}\omega_{1} ^{2}r\]= > m1 = \[\dfrac{4\pi^{2} r^{3}}{T_{1}^{2}G}\] 1Lực hấp dẫn giữa trái đất và mặt trăng đóng vai trò lực hướng tâm\[\dfrac{Gm_{2}m_{3}}{R^{2}} = m_{3}\omega_{2} ^{2}R\]= > m2 = \[\dfrac{4\pi^{2} R^{3}}{T_{2}^{2}G}\] 2từ 1 và 2 = > M1/M2 = 3, ý trái đất quay 1 vòng quanh mặt trời mất 1 năm = > T1 = 1 nămmặt trăng quay 13vòng quanh trái đất mất 1 năm = > T2 = 1/13 năm[collapse]Bài 8. người đi xe đạp khối lượng tổng cộng 60kg trên vòng xiếc bán kính 6,4m phải đi qua điểm cao nhất với vận tốc tối thiểu bằng bao nhiêu để không rơi? Xác định lực nén lên vòng khi xe qua điểm cao nhất với vận tốc 10m/s. Hướng dẫnHướng dẫn giải bài tập lực hướng tâmTại điểm cao nhất $F_{ht}$ = P + Q = > Q = $F_{ht}$ – P = mv2/R – mgĐể xe đi qua được điểm cao nhất không rơi N = Q ≥ 0 = > v ≥ √gR = 8m/sv = 10m/s = > Q = mv2/R – mg = 337,5N[collapse]Bài 9. Một máy bay thực hiện một vòng nhào lộn bán kính 400m trong mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc 540km/ Tìm lực do người lái có khối lượng 60kg nén lên ghế ngồi ở điểm cao nhất và thấp nhất của vòng nhào Muốn người lái không nén trên ghế ngồi ở điểm cao nhất của vòng nhào lộn thì vận tốc của máy bay phải là bao nhiêu. Hướng dẫnHướng dẫn giải bài tập lực hướng tâma/ Tại điểm cao nhất P + Q = $F_{ht}$ = > Q = mv2/R – mg = 2775NTại điểm thấp nhất Q – P = $F_{ht}$ = > Q = mv2/R + mg = 3975Nb/ Tại điểm cao nhất để Q = 0 = mv2/R – mg = > v = √gR = 63,2m/s[collapse]Bài 10. Đoàn tàu chạy qua đường vòng bán kính 560m. Đường sắt rộng 1,4m và đường ray ngoài cao hơn đường ray trong 10cm. Tàu phải chạy với vận tốc bao nhiêu để gờ bánh không nén lên thành ray. Biết với α nhỏ tanα ≈ sinα Hướng dẫnHướng dẫn giải bài tập lực hướng tâmQcosα = P = > Q = P/cosα 1Để gờ bánh không nén lên đường ray thìQsinα = $F_{ht}$ = mv2/R 2từ 1 và 2 = > = mv2/R = > = v2/Rtanα ≈ sinα = 10/140 = > v = 20m/s = 72km/h[collapse]Bài 11. Quả cầu m = 50g treo ở đầu A của dây OA dài L = 90cm. Quay cho qủa cầu chuyển động tròn trong mặt phẳng thẳng đứng quanh tâm tâm O. Tìm lực căng của dây khi A ở vị trí thấp hơn O biết OA hợp với phương thẳng đứng góc 60o và vận tốc của quả cầu là 3m/s. Hướng dẫnHướng dẫn giải bài tập lực hướng tâmT – Pcosα = $F_{ht }$ = mv2/L = > T = Pcosα + mv2/L= > T = 0,75N[collapse]Bài 12. Vật khối lượng 0,1kg quay trong mặt phẳng thẳng đứng nhờ một dây treo có chiều dài l = 1m, trục quay cách sàn H = 2m. Khi vật qua vị trí thấp nhất, dây treo đứt và rơi xuống sàn ở vị trí cách điểm đứt L = 4m theo phương ngang. Tìm lực căng của dây ngay khi dây sắp đứt. Hướng dẫnHướng dẫn giải bài tập lực hướng tâmThời gian vật chạm đất t = \[\sqrt{\dfrac{2H-l}{g}} = \dfrac{1}{\sqrt{5}}\]Vận tốc của vật khi dây bị đứt v = L/t = 4√5 m/sTại vị trí A trước khi dây sắp đứtT – P = $F_{ht}$ = mv2/l = > T = P + mv2/l = 9N[collapse]Bài 13. Hai quả cầu m1 = 2m2 nối với nhau bằng dây dài l = 12cm có thể chuyển động không ma sát trên một trục nằm ngang qua tâm của hai quả cầu. Cho hệ quay đều quanh trục thẳng đứng. Biết hai quả cầu đứng yên không trượt trên trục ngang. Tìm khoảng cách từ hai quả cầu đến trục quay. Hướng dẫngọi r1; r2 là khoảng cách từ hai quả cầu đến trục quả cầu chuyển động tròn đều quanh trục bán kính khác nhau nhưng vận tốc góc là như nhau, lực căng dây đóng vai trò lực hướng tâm= > m12r1 = m22r2 = > m1r1 = m2r21r1 + r2 = l 2từ 1 và 2 = > r1 = 4cm; r2 = 8cm[collapse]Bài 14. Một người dùng dây OA = 1,2m buộc vào một hòn đá tại A và quay tròn trong mặt phẳng thẳng đứng quanh tâm O. Khi dây bị đứt, hòn đá bay thẳng đứng lên trên, và tại lúc sắp đứt gia tốc toàn phần của hòn đá nghiêng góc α = 45o với phương thẳng đứng. Hòn đá lên được độ cao nhất bằng bao nhiêu kể từ vị trí dây bị đứt. Hướng dẫnHướng dẫn giải bài tập lực hướng tâm\[\vec{P}+\vec{T} = m\vec{a}\]Gia tốc toàn phần \[\vec{a}\] = \[\vec{a_n}\] + \[\vec{a_t}\]\[\vec{a_n}\] gia tốc pháp tuyến hướng vào tâm gây ra lực hướng tâm\[\vec{a_t}\] gia tốc tiếp tuyếnkhi dây đứt T = 0; lúc dây sắp đứt α = 45o = > a$_{t}$ = a$_{n}$ = > g = v2/l = > v2 = glhmax = v2/2g = 0,6m[collapse]Bài 15. Lò xo k = 50N/m, lo = 36cm treo vật m = 0,2kg có đầu trên cố định. Quay lò xo quanh một trục thẳng đứng qua đầu trên lò xo, m vạch một đường tròn nằm ngang hợp với trục lò xo góc 45o. Tính chiều dài của lò xo và số vòng quay trong 1 phút. Hướng dẫnHướng dẫn giải bài tập lực hướng tâmP = Fcos45o = > mg = = > Δl = 0,056m = > l = Δl + lo = 0,416m$F_{ht}$ = Ptan45o = m2R = mg = > = 5,8404 rad/s = 55,8 vòng/phút[collapse]Bài 16. Hai lò xo giống hệt nhau k = 250N/m, lo = 36cm bố trí như hình vẽ. Hai vật m kích thước nhở có thể trượt không ma sát trên một trục ngang. Quay hệ quanh trục thẳng đứng với tần số n = 2 vòng/s. Cho m = 200g. Tính chiều dài mỗi lò xo Hướng dẫnvật 1 \[\vec{P_1}+\vec{Q_1}+\vec{F_1}+\vec{F’_1} = m\vec{a_1}\]= > F1 – F’2 = ma = m2lo + Δl1 1vật 2 \[\vec{P_2}+\vec{Q_2}+\vec{F_2} = m\vec{a_1}\]= > F2 = m22lo + Δl1+ Δl2 2ta có F2 = F’2 = kΔl2; F1 = ; = rad/s;thay vào 1 ; 2 giải hệ = > Δl1 = 21cm; Δl2 = 14cm= > l1 = 57cn; l2 = 50cm[collapse]Bài 17. Đĩa nằm ngang quay quanh trục thẳng đứng với tần số n = 30vòng/phút. vật đặt trên mặt đĩa cách trục 20cm. hệ số ma sát giữa đĩa và vật là bao nhiêu để vật không trượt trên đĩa. Hướng dẫnr = 0,2m; = 30*2π/60 rad/sLực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm= > $F_{msn}$ = m2r; để vật không trượt $F_{msn}$ µ > 0,2[collapse]Bài 18. Đĩa tròn nhẵn có thể xoay quanh trục thẳng đứng vuông góc với mặt đĩa. Vật M đặt trên đĩa, cách trục quay R. vật m đặt trên M nối với trục bằng thanh nhẹ. Vận tốc quay của đĩa tăng chậm. hệ số ma sát giữa M và m là µ. Tính vận tốc góc của đĩa M để M bắt đầu trượt khỏi m. Hướng dẫnKhi vật M bắt đầu trượt khỏi m thì $F_{ms}$ = $F_{ht}$= > µmg = M2R = > [collapse]Bài 19. Một đĩa tròn nằm ngang có thể quay quanh một trục thẳng đứng. Vật m = 100g đặt trên đĩa, nối với trục quay bởi một lò xo nằm ngang. Nếu số vòng quay không quá 1 = 2vòng/s, lò xo không biến dạng. Nếu số vòng quay tăng chậm đến 2 = 5vòng/s lò xo dãn gấp đôi. Tính độ cứng k của lò xo. Hướng dẫn1 = 2vòng/s = 4π rad/s; 2 = 5vòng/s = 10π rad/skhi lò xo chưa biến đạng $F_{ms}$ = $F_{ht}$ = m 12loKhi lò xo biến dạng gấp đôi $F_{ht}$ = $F_{đh}$ + $F_{ms}$= > m222l$_{o }$ = kΔl + m 1lo = k2lo – lo + m 12lo= > k = m222 – 12 = 182N/m[collapse]Bài 20. Tìm vận tốc nhỏ nhất của một người đi moto chuyển động tròn đều theo một đường nằm ngang ở trong một hình trụ thẳng đứng bán kính 3m, hệ số ma sát trượt 0,3. Hướng dẫn$F_{ms}$ = µQ = µ$F_{ht}$ = µmv2/R = > v = 10m/s[collapse]Bài 21. Vận tốc tối đa của người đi xe đạp trên một đường vòng có mặt phẳng nghiêng về phía tâm một góc α gấp mấy lần vận tốc tối đa của xe đi trên đường vòng đó nhưng mặt đường nằm ngang. Coi bánh xe đều là bánh phát động. Hướng dẫn[collapse]Bài 22. Ô tô chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ trên một đoạn đường nằm ngang là một cung tròn bán kính 100m, góc ở tâm α = 30o. Ô tô có thể đạt vận tốc tối đa nào ở cuối đoạn đường mà không bị trượt? Biết hệ số ma sát trượt µ = 0,3. Bỏ qua các ma sát cản chuyển động và coi các bánh xe đều là bánh phát động. Hướng dẫn[collapse]Bài 23. Một vòng dây cứng tâm O bán kính R được đặt thẳng đứng và quay nhanh một trục thẳng đứng qua tâm O. Một hạt cườm nhỏ khối lượng m bị xuyên qua bởi vòng dây và có thể trượt dọc theo vòng dây. Hệ số ma sát giữa hạt cườm và vòng dây là µ. Ban đầu hạt cườm ở vị trí α như hình vẽ. Xác định để hạt cườm không trượt theo vòng dây. Hướng dẫn[collapse]Bài 24. Một xe có khối lượng 1 tấn chuyển động qua một chiếc cầu vồng lên với tốc độ 10m/s. Bán kính cong của cầu R = 50m. Tìm áp lực của xe lên cầu tạia điểm cao nhất của cầub nơi có bán kính cong hợp với phương thẳng đứng một góc 30o Hướng dẫnPcosα – N = ma$_{ht}$ = mv2/R= > N = Pcosα – mv2/R = – mv2/Ra/ Tại điểm cao nhất α = 0 = > Nb/ Tại điểm hợp với phương thẳng đứng một góc 30o = > α = 30othay vào 1 để tính[collapse]Bài 25. Một vật nhỏ có m=200g được treo vào một đầu của sợi dây dài 15cm, gắn đầu dây còn lại vào một thanh kim loại được gắn vào mép của chiếc bàn tròn có R=20cm. Quay bàn quanh trục cố định đi qua tâm với vận tốc góc không đổi thì dây treo lệch so với phương thẳng đứng góc 60 độ. Tính số vòng quay của bàn trong 1 phút? Hướng dẫnr = ℓ × sin α + R = 33cm = 0,33mtan α = F/P => F = Ptanα = m => = $\sqrt{\dfrac{g\tan\alpha}{r}}$ = 7,245 rad/s = 7,245 × 60 / 2π = 69 vòng/phút[collapse]

bài tập trắc nghiệm lực hướng tâm